A. Hệ thống Busway Hệ thống phân phối Busway sử dụng cho điện áp lên đến 690 Vôn, hệ thống 4 dây 3 pha (100% dây trung tính), 3 pha 5 dây (100%N + 50%E). B. Vỏ bảo vệ 1. Vỏ bảo vệ được thiết kế kín truyền nhiệt và giải nhiệt tốt 2. Vỏ che được chế tạo bằng thép mạ kẽm, thoa phủ một lớp epoxy suốt chiều dài và được bảo vệ chống sự ăn mòn. Vỏ thép còn giúp giảm nhiểu điện từ gây tác hại đến các thiết bị điện tử khác gần đó. C. Khớp nối 1. Khớp nối hay mối nối kiểu cầu, cho phép tháo và cách ly các đoạn busway dễ dàng. 2. Lực xiết mối nối được thực hiện bằng bulông chịu lực lớn và được cài lại bằng những then cài, với mômen xiết thích hợp tạo ra một áp lực trên bề mặt rộng lớn của chổ tiếp xúc. 3. Bu-lông được thiết kế đầu đơn và xoắn, được cách điện đầy đủ. 4. Mối nối cho phép cân chỉnh +/- 15mm theo chiều lắp đặt busway để khắc phục sai số khi thi công. 5. Cho phép mối nối nghiêng trục +/- 5 độ so với trục chính.
D. Thanh dẫn điện 1. Thanh dẫn điện được sản xuất với tính dẫn cao, độ tinh khiết của chất liệu dẫn điện từ 99.98 % đối với đồng (ETP) hoặc 61% đối với nhôm và được mạ phù hợp tại tất cảc các bề mặt tiếp điểm để bảo đảm tốt việc tiếp xúc tại tất cả các mối nối và các khe cấm plug-in. 2. Độ tăng nhiệt độ trong hệ thống busway không vượt quá 55o khi hoạt động với tải định mức trong môi trường độ ẩm đến 95% và nhiệt độ môi trường 40oC. E. Vật liệu cách điện 1. Mỗi thanh dẫn điện được cách điện trên toàn bộ chiều dài của nó, trừ các bề mặt kết nối, ứng dụng công nghệ nhúng tĩnh điện với chất cách điện là epoxy, cấp H -1800C. 2. Cách điện Epoxy được kiểm tra chịu biến động nhiệt độ, khả năng cháy chạm, chống va đập cơ khí và tác động hoá học của các halogen trong môi trường tự do. F. Các khe hở Plug-in 1. Khe hở plug-in được đặt trên bề mặt của của plug-in busway, được bảo vệ bằng các nắp che có bản lề, có thể đóng mở dễ dàng. Các khe hở plug-in trên mỗi phía cách nhau mười foot chiều dài. 2. Tất cả các khe hở Plug-in có thể được sử dụng cùng lúc. 3. Trên lý thuyết thì trên một thanh busway tiêu chuẩn có thể lắp đặt đến tám khe hở plug-in (cho cả hai phía). 4. Nên kiểm tra các khe hở plug-in, cũng như các thanh dẫn trước khi tiến hành lắp đặt các hộp cắm. 5. Các khe hở plug-in được bảo vệ chống ngón tay chạm vào (IP2X). G. Các thiết bị phụ trợ cho busway 1. Khoảng cách giữa các gá đỡ cho Busway nên được chú ý trong các bản vẽ hay các tài liệu lắp đặt và cũng không nên vượt quá khoảng cách yêu cầu của nhà sản xuất. 2. Cả Feeder and plug-in busway đều cho phép sử dụng các gá đỡ dọc hoặc ngang. 1.04 SỤT ÁP A. Sụt áp (điện áp vào trừ điện áp ra) được xác định dựa trên hoạt động của busway ở chế độ đầy tải. B. Sụt áp phase và áp dây không vượt quá 4.0V trên một trăm feet trong chế độ 100% tải, ngay cả trong điều kiện tồn tại động cơ khởi động. 1.05 HỘP CẮM PLUG-IN A. Mỗi hộp cấp plug-in đều có khoá liên động cơ khí giữa trạng thái logic và vỏ bên ngoài, để bảo vệ chống tình trạng tháo lắp khi đang ở trạng thái ON. B. Hộp cấm Plug-in được thiết kế sao cho vỏ hợp sẽ được nối với hệ thống nối đất của busway trước khi các tiếp điểm tiếp xúc với các thanh bus bar. C. Khi vỏ hộp cắm Plug-in ở trạng thái mở thì hộp cắm không thể bật sang vị trí ON. D. Hộp cấm Plug-in được bảo vệ theo tiêu chuẩn IP42…IP55 không cần vỏ nhựa bên ngoài. 1.06 THIẾT BỊ BẢO VỆ CHO HỘP CẮM PLUG-IN A. Mỗi hộp cắm plug-in luôn có một khoá liên động với vỏ busway, để tránh trường hợp tháo lắp hộp cấm khi đang ở trang thái ON. B. Hộp cấm Plug-in được thiết kế sao cho vỏ hộp sẽ được nối với hệ thống nối đất của busway trước khi các tiếp điểm tiếp xúc với các thanh bus bar. C. Hộp cấm plug-in được trang bị các tấm bảo vệ bên trong, nhằm chống lại các vật lạ vô tình xâm nhập theo đường dây cáp vào. D. Tất cả các hộp cắm đều có khoá liên động giữa nắp hộp và trạng thái ON/OFF của nó, nhằm tránh mở nắp hộp khi đang ở trạng thái ON.